Chào mừng bạn đến với Blog Yêu Tin Học

Blog Yêu Tin Học là một trang cá nhân để lưu trữ những link chương trình, phần mềm ứng dụng Tin học, bạn có thể tải nó bằng những link này. Vì thời lượng cập nhật có hạn nên chưa đa dạng, phong phú được.

Để tìm kiếm những link phần mềm mà bạn cần hãy vào mục LƯU TRỮ BLOG

23/2/11

Phần mềm dạy học ở lớp 7: Toolkit Math

Link Download: http://www.mediafire.com/?dmzzmznehez
Khi tải về rồi các bạn giải nén ra rồi khởi động chưong trình, nó sẽ thông báo một bảng, các bạn nhớ chọn nút: Data Tool

Chương trình xem phim, nghe nhạc VLC Player

Link download: Download
Hãy nhấn vào "Download" sau đó nhấn "Download" một lần nữa, đợi khoảng 5 giây chưong trình sẽ tải về máy cho bạn.
Hoặc có thể tải tại địa chỉ sau: http://www.mediafire.com/?lb279buvmg2rbsr

Phần mềm PDF Creator: Tạo file PDF

Link Download: direct link
Nhấn vào chữ "direct link"
Sau đó bạn nhấn vào "direct link" phía dứoi biểu tượng ngọn lửa để download về.
Hoặc có thể tải về tại địa chỉ sau: http://www.mediafire.com/?ae10zcbvqt5botc
Linh khác nữa: http://www.mediafire.com/?jo1olb0922a6p56

21/2/11

Download các loại Font tiếng Việt

Link Download 60 Font thu pháp: http://www.3ce.vn/vi/ho-tro/download/summary/84/10.html
Những người yêu thư pháp thì có thể tha hồ mà viết.
Link Download Font VNI: /Data/Soft/2008/06/12/Font_VNI.rar
Link Download Font .VN: http://mediafire.com/?gmtjmzmmhm3

Chương trình vẽ đồ thị Graph

Link tải phần mềm: http://www.padowan.dk/graph/Download.php
Hoặc nhấn vào dòng SetupGraph-4.3.exe (3.0 MB) để tải về và sau đó là cài đặt và sử dụng.
Link Mediafire cố định: http://www.mediafire.com/?b57bz7csv6xt6om

Chương trình nghe nhạc Window Media Player 11

Link tải phần mềm: http://downloads.ziddu.com/downloadfile/12068016/wmp11-windowsxp-x86-enu.exe.html
Các bạn nhấn vào nút Download sau đó nhập mã xác nhận vào ô Verification Code: (mã xác nhận nằm kế bên) sau đó nhấn nút Download để tải về.

Phần mềm đọc file PDF: Foxit Reader 4.3

Hỗ trợ đọc các file với định dạng .PDF
Link: http://www.3ce.vn/vi/ho-tro/download/summary/110/36.html
Nhấn vào nút Download màu vàng để tải về máy
hoặc có thể tải bằng link MediaFire: http://www.mediafire.com/?8b3rnb19bcsl19q

Phần mềm hỗ trợ upload tài liệu lên Mediafire

Link tải phần mềm: http://www.mediafire.com/?yhpgtltgny9
Cài đặt chương trình vào máy xong là có thể sử dụng, nhưng trước khi upload lên Mediafire, các bạn nên nén nó lại ở dạng .rar hoặc .zip. Muốn upload lên Mediafire các bạn chỉ cần nhấp phải chuột lên thư mục nén của các bạn rồi chọn dòng lệnh "Upload to MediaFire". Sau khi chạy xong bạn nên giữ lại đường link để tải về máy ở mục Direct Link

17/2/11

Chương trình vẽ hình hình học Geometer's Sketchpad 5.0 Tiếng Việt + key

Download tại đây nhé: http://www.mediafire.com/?7cvdvzqvdvm
Down về rồi chỉ cần giải nén ra rồi registry nó là sử dụng thôi không cần cài đặt gì cả
Hoặc có thể tải tại địa chỉ cố định sau: http://www.mediafire.com/?07wrzvr90yimtt8
Nếu 2 link trên không tải được thì tải tại địa chỉ thứ 3 này nhé: http://4eyes1999.wordpress.com/2010/09/14/ph%E1%BA%A7n-m%E1%BB%81m-the-geometers-sketchpad-5-ti%E1%BA%BFng-vi%E1%BB%87t/
Mã registry đây:
thongnong VUAUJR
D7F674FA

Chương trình gõ công thức toán học Mathtype 6.0 và Crack

Các bạn có thể vào trang này để tải về: http://www.dessci.com/en/dl/MTW6.0C.exe
Crack: http://adf.ly/246619/http://www.box.net/rssdownload/124234391/Design.Science.MathType.v6.0c.Keymaker-CORE.rar
Nhấn phải chuột vào SKIP AD màu vàng bên phải góc trên màn hình và chọn Save Target As... để tải crack về
Hoặc tải tại địa chỉ sau sẽ có đầy đủ các file Setup và Crack: http://www.mediafire.com/?pmy7jj3s4s930mu

40 thủ thuật nâng cấp Window

1. Khắc phục lổi mất shortcut trong Send To
Bạn tạo shortcut cho một hay nhiều ứng dụng sau khi xong , khi bạn nhấn chuột phải vào một thư mục hay tập tin và chọn chức năng Send To , các shortcut này sẽ không hiển thị ra theo như ý muốn của bạn . Nguyên nhân do đường dẩn của SendTo bạn chưa thiết lập đúng cách .
Mắc dù bạn chép shortcut vào trong thư mục Documents and Settings\<Tên tài khoản đăng nhập>\SendTo tuy nhiên nó vẩn không xuất hiện các shortcut .
Để giải quyết lổi này bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Set WshShell = CreateObject("WScript.Shell")
USFolderPath = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\User Shell Folders"
On Error resume next
WshShell.RegWrite "HKCR\exefile\shellex\DropHandler\", "{86C86720-42A0-1069-A2E8-
08002B30309D}", "REG_SZ"
WshShell.RegWrite "HKCR\lnkfile\shellex\DropHandler\", "{00021401-0000-0000-C000-
000000000046}", "REG_SZ"
WshShell.RegWrite USFolderPath & "\SendTo", "%USERPROFILE%\SendTo",
"REG_EXPAND_SZ"
Wshshell.RUN ("regsvr32.exe shell32.dll /i /s")
MsgUser = Msgbox ("Fixed the Send To menu. Restart Windows for the changes to take effect",
4160, "'Send To' menu fix for Windows XP")
Set WshShell = Nothing
Lưu tập tin này và đặt tên là fixsendto.vbs

2. Thêm link của một website đến Start Menu
Bạn có muốn thêm link của một website mà bạn yêu thích đến Start Menu hay không ? Nếu
muốn mời các bạn “vọc” cùng tôi .
Mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}]
@="www.vnechip.com"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-00c04f60b9f0}\DefaultIcon]
@="%SystemRoot%\\system32\\shell32.dll,-47"
[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{2559a1f6-21d7-11d4-bdaf-
00c04f60b9f0}\Instance\InitPropertyBag]
"CLSID"="{13709620-C279-11CE-A49E-444553540000}"
"method"="ShellExecute"
"Command"="VNECHIP – Where People Go To Know"
"Param1"="http://www.vnechip.com"
Lưu tập tin này lại và đặt tên là addwebstartmenu.reg

3. Thay đổi lần truy cập trước đó trong khóa Registry Editor
Bạn làm việc xong với Registry Editor và sau đó thoát khỏi Registry Editor , mặc định Windows
XP sẽ lưu khóa , giá trị làm việc trước đó của bạn .
Để hạn chế truy cập của người dùng kế tiếp lần sau vào ngay khóa hay giá trị trong Registry mà
bạn mở trước đó bạn nên thay đổi lần truy cập trước của bạn .
Welcome To VNECHIP
Code:
http://www.vnechip.com
- Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
Bạn mở Notepad và chép đoạn mã sau vào :
Option Explicit
On Error Resume Next
Dim WSHShell
Set WSHShell=Wscript.CreateObject("Wscript.Shell")
WSHShell.RegDelete
"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Ap plets\Regedit\LastKey"
WSHShell.Run "REGEDIT
Set WSHShell = Nothing
Lưu lại và đặt tên cho tập tin này là lastregistry.vbs

4. Kiểm tra tổng số thư mục , tập tin có trong thư mục Windows
Bạn muốn kiểm tra trên máy tính của mình có bao nhiêu thư mục và tập tin nằm trong thư mục Windows trên hệ điều hành Windows XP hay không . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn làm điều này chỉ cần nhấn chuột phải . Mở Notepad của bạn lên , chép và dán đoạn code sau vào trong Notepad :
dir /a /-p /o:gen >filelisting.txt
Đặt tên cho tập tin này là filelisting.bat . Lưu tập tin này lại ở trong thư mục E:\Windows (E: là ổ đĩa bạn cài hệ điều hành Windows XP)
Vào MyComputer chọn Tools-Folder Options chọn thanh File Types . Chọn mục Advanced - New
Trong mục New Action :
Ở dòng Action bạn điền Create File Listing , Ở dòng Application used to perform action bạn nhập
E:\Windows\filelisting.bat . Nhấn OK hai lần . Chọn Close để thoát . Nhấn chuột phải vào thư mục Windows chọn Create File Listing .
Mở tập tin filelisting.txt để xem các thư mục và tập tin có trong thư mục Windows.
Nếu bạn muốn xóa chức năng này bạn mở Registry Editor lên , tìm đến khóa sau:
HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shell
Ở cửa sổ bên trái bạn tìm khóa Create_File_Listing , nhấn chuột phải lên khóa chọn Delete để xóa khóa này . Thoát khỏi Registry và khởi động lại máy tính .

5. Mở các ổ đĩa CROM bằng một cú nhấp chuột
Máy tính của bạn có rất nhiều ổ CDROM , nếu bạn nhấn nút Eject để lấy từng cái ra thì thật mất thời gian , bạn có thể sử dụng cách sau để mở tất cả các ổ đĩa CDROM bằng một cú nhấp chuột.
Để mở tất cã các ổ đĩa CDROM bạn làm như sau :
Mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :
Const CDROM = 4
For Each d in CreateObject("Scripting.FileSystemObject").Drives
If d.DriveType = CDROM Then
Eject d.DriveLetter & ":\"
Welcome To VNECHIP
Code:
http://www.vnechip.com
- Where People Go To Know
VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online
End If
Next
Sub Eject(CDROM)
Dim ssfDrives
ssfDrives = 17
CreateObject("Shell.Application")_
.Namespace(ssfDrives).ParseName(CDROM).InvokeVerb( "E&ject")
End Sub
Lưu tập tin này thành cdeject.vbs

6. Thay đổi thanh tiêu đề trong Internet Explorer

Để thay đổi tên trên thanh tiêu đề (Title) của trình duyệt Internet Explorer bạn có thể dùng

Registry Editor tuy nhiên nếu bạn là người mới sử dụng Registry lần đầu , bạn sẽ cãm thấy rất

khó khăn và bở ngở .

Cách làmm sau đây ta sẽ dùng kịch bãn (script) sử dụng công nghệ Windows Scripting Host của

Microsoft để giải quyết vấn đề . Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :

Option Explicit

Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

Dim ws, t, p, p1, n, cn, mybox, itemtype, vbdefaultbutton

p = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\Window Title"

itemtype = "REG_SZ"

n = "Advanced Technologies , Fastest Online"

Ws.RegWrite p, n, itemtype

p1 = "HKCU\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main\"

n = ws.RegRead(p1 & "Window Title")

t = "Thay doi ten cho thanh tieu de"

cn = InputBox("Nhap ten moi cho thanh tieu de va nhan nut OK .", t, n)

If cn <> "" Then

ws.RegWrite p1 & "Window Title", cn

End If

VisitKelly's Korner

Sub VisitKelly's Korner

If MsgBox("Welcome to http://www.vnechip.com" & vbCRLF & vbCRLF &"VNECHIP",

vbQuestion + vbYesNo + vbDefaultButton, "VNECHIP – Where People Go To Know") =6 Then

ws.Run "http://www.vnechip.com"

End If

End Sub

Lưu tập tin này lại với tên là changetitle.vbs
7. Thêm Microsoft Knowledge Base vào thanh ToolBar

Microsoft Knowledge Base là một tài liệu trực tuyến của Microsoft nhằm giúp đở người dùng về

các vấn đề khi sử dụng các hệ điều hành Windows mà Microsoft đã công bố cũng như hổ trợ một

số kiến thức khi bạn gặp thắc mắc về hệ điều hành mà bạn đang sử dụng .

Thủ thuật sau sẽ giúp bạn “kết nối” với các tài liệu dạng kiến thức cơ sở này thông qua thanh

Toolbar của trình duyệt Internet Explorer .

Bạn mở Notepad và chép đọan mã sau vào :

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{8b2d996f-b7d1-

4961-a929-414d9cf5ba7b}]

"CLSID"="{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"

"ButtonText"="MS-KB"

"Icon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,28 1"

"HotIcon"="%SystemRoot%\\System32\\shell32.dll,281 "

"Default Visible"="Yes"

"Exec"="http://support.microsoft.com/default.aspx?scid=FH;EN-US;KBHOWTO"

"MenuText"="MS-KB"

Lưu tập tin này lại với tên là addonms.reg
8. Xóa danh sách Path Items ở vùng thông báo chỉ một cú nhấn chuột

Bạn thường thắc mắc làm thế nào để xóa bỏ các danh sách liệt kê trong Path Items ở vùng

thông báo (Notification Area) mà không cần phải thay đổi các giá trị trong Registry Editor .

Xin giới thiệu đến các bạn xóa danh sách Past Items ở vùng thông báo không sử dụng Registry

mà ta sẽ sử dụng Windows Scripting Host (WSH) để xóa các danh sách này .

Mở Notepad lên và chép vào đọan mã sau :

Message = "To work correctly, the script will close" & vbCR

Message = Message & "and restart the Windows Explorer shell." & vbCR

Message = Message & "This will not harm your system." & vbCR & vbCR

Message = Message & "Continue?"

X = MsgBox(Message, vbYesNo, "Notice")

If X = 6 Then

On Error Resume Next

Set WshShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

WshShell.RegDelete

"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Ex plorer\TrayNotify\IconStreams"

WshShell.RegDelete

"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Ex plorer\TrayNotify\PastIconsStream"

Set WshShell = Nothing

On Error GoTo 0

For Each Process in GetObject("winmgmts:"). _

ExecQuery ("select * from Win32_Process where name='explorer.exe'")

Process.terminate(0)

Next

Welcome To VNECHIP
Code:
http://www.vnechip.com
- Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

MsgBox "Finished." & vbcr & vbcr & "© Microsoft", 4096, "Done"

Else

MsgBox "No changes were made to your system." & vbcr & vbcr & "Clear Past Items", 4096,

"User Cancelled"

End If

Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là clearpastitems.vbs

Tiếp theo bạn nhấn chuột phải ở thanh Taskbar chọn Properties ở phần Notification Area bạn

chọn Customize , các danh sách được liệt kê trong mục Path Items đều được xóa sạch .
9. Quản lý việc báo lổi trong Internet Explorer

Bạn thường sử dụng trình duyệt Internet Explorer để duyệt web , bạn thường gặp một số vấn đề

lổi ở Internet Explorer . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn hạn chế việc báo lổi Internet Explorer .

Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter . Bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet Explorer\Main

Vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là IEWatsonEnabled và thếit lập

cho nó là 0

Bạn tiếp tục vào Edit – New chọn DWORD Value , bạn đặt tên cho khóa này là

IEWatsonDisabled và đặt cho giá trị này là 1

Thoát khỏi Regedit và Khởi động lại máy tính .
10.Thông báo lổi "Please Insert a Disk into Drive A:"

Khi bạn mở máy tính lên , màn hình desktop sẽ xuất hiện , bạn nhận được thông báo lổi Please

insert a disk into drive a: .

Nguyên nhân của lổi này do bạn sử dụng ổ đĩa mềm trong Windows Explorer hoặc bạn đặt đĩa

mềm quá sớm cho nên lổi này sẽ xuất hiện trong quá trình đăng nhập .

Để khắc phục lổi này bạn chỉ cần tắt chức năng Restore previous folder windows at logon

thông báo trên sẽ không còn xuất hiện trên máy tính của bạn nữa .

Để tắt chức năng này , bạn làm như sau :

Mở Windows Explorer . Chọn Tools – Options chọn thanh View , bạn tìm đến dòng Restore

previous folder windows at logon và xóa bỏ dòng này đi . Nhấn OK để thoát .
11. Ẩn các biểu tượng trên desktop ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt

Để ẩn tất cả các biểu tượng trên màn hình ngọai trừ các biểu tượng đặc biệt chẳng hạn

như My Computer, Recycle Bin, My Documents, Internet Explorer bạn làm như sau :

Mở Registry Editor , bạn tìm khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\HideDesktopIco

ns\NewStartPanel

Ở phía bên phải , bạn nhấn chuột phải chọn New – DWORD Value bạn đặt tên cho giá trị này là

{00000000-0000-0000-0000-000000000000} Nhấn chuột vào giá trị này và thiết lập cho nó là 1 .

Bây giờ bạn thoát khỏi Regedit , ở màn hình Desktop bạn nhấn phím F5 , bạn sẽ thấy tất

cả các biểu tượng bị ẩn đi ngọai trừ các biểu tượng chẳng hạn như My Computer,

Recycle Bin, My Documents . Để phục hồi lại bạn chỉ việc thiết lập lại cho giá trị

{00000000-0000-0000-0000-000000000000} là 0

Nếu như bạn sử dụng Classic Start Menu , bạn vẩn tạo giá trị giống như bước ở trên nhưng chỉ

khác ở khóa .

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\HideDesktopIco

ns\ClassicStartMenu
12. Ẩn System Properties khi truy cập MyComputer

Để ẩn chức năng System Properties khi bạn nhấn chuột phải ở My Computer hoặc chọn

System trong Control Panel bạn làm như sau :

Vào Start – Run gỏ Regedit và nhấn phím Enter .

Bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer

Vào Edit chọn New chọn DWORD Value nhập vào giá trị này là NoPropertiesMyComputer bạn

thiết lập giá trị này thành 1 để ẩn nó .

Thoát khỏi Registry và khởi động máy tính .
13. AutoComplete Không Lưu Tên Người Dùng và Mật Khẩu của người dùng

Mở chức năng AutoComplete trong Windows 2000

Mở trình duyệt Internet Explorer . Trên menu Tools bạn chọn Internet Options

Chọn tab Content . Dưới dòng Personal Information , bạn chọn AutoComplete

Trong hộp thoại AutoComplete Settings , đánh dấu vào hộp User names and password on forms

và Prompt me to save passwords (nếu như các chức năng này không được chọn) .

Nhấn OK và nhấn OK một lần nữa để đóng hộp thoại Internet Options .

Khởi động lại trình duyệt . Nếu vẩn còn lổi xãy ra , bạn chuyển sang cách thứ hai .

Dịch vụ Protected Storage

Kiểm tra dịch vụ Protected Storage có chạy không . Nếu dịch vụ này đang chạy , bạn ngừng lại

và khởi động lại nó .

Vào Start chọn Run . Trong hộp Open , bạn gõ services.msc và nhấn nút OK .

Trong trường Name , bạn tìm đến dịch vụ Protected Storage .

Lưu ý ở cột Status . Nếu Protected Storage đang chạy thì nó sẽ hiển thị là Started .

- Nếu Protected Storage không được bắt đầu , bạn mở nó bằng cách nhấn phải chuột vào

Protected Storage và khi đó nhấn nút Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .

- Nếu Protected Storage đang chạy , bạn dừng nó và khi đó khởi động lại dịch vụ này . Nhấn phải

chuột vào Protected Storage và khi đó nhấn nút Stop . Dịch vụ này sẽ dừng lại .

Nhấn phải chuột vào dịch vụ này và chọn Start . Dịch vụ Protected Storage sẽ được bắt đầu .

Khởi động lại trình duyệt .

Đăng Ký RSABase.dll

Nếu như vẩn còn lổi trên xãy ra , nguyên nhân là do tập tin RSABase.dll được đăng ký không

đúng .

Chọn Start – Run . Trong hộp Open bạn gõ Regsvr32 /u RSABase.dll và khi đó bạn nhấn OK .

Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK.

Vào Start và chọn Run . Trong hộp Open , bạn gỏ Regsvr32 RSABase.dll và khi đó bạn nhấn nút

OK . Một thông báo sau sẽ xuất hiện . Nhấn nút OK.

Khởi động lại Internet Explorer . Nếu vẩn còn lổi nữa ta chuyển sang bước kế tiếp .

Tạo một người dùng mới

Đăng nhập vào máy tính với quyền là Administrator .

Vào Start – Run gỏ như sau : control userpasswords

Nhấn Add để thêm một user mới . Hộp thoại Add New User sẽ xuất hiện .

Nhấn Next . Nhập mật khẩu của người dùng và xác nhận mật khẩu một lần nữa .

Trong Other và chọn Administrators và nhấn nút Finish . Nhấn nút OK để thoát chức năng

Computer Management . Đăng nhập với tên người dùng mới vừa tạo .

Trên màn hình Desktop , nhấn phải chuột vào My Computer và khi đó nhấn Properties

Trong hộp thoại System Properties , chọn tab User Profiles .

Trong danh sách Profiles stored on this computer , chọn Profile của tên người dùng mới và khi

đó chọn Copy To

Hộp thoại Copy To mở ra , chọn Browse . Di chuyển đến tài khoản người dùng mới mà bạn vừa

tạo ở trên .

Ví dụ như : C:\Document and Settings\Tên người dùng mới

Chọn OK

Dưới Permitted to use , chọn Change . Chọn tên tài khoản người dùng mới trong danh sách và

khi đó nhấn OK

Trong hộp thoại Copy To , nhấn nút OK . Chọn Yes . Nhấn OK .

Sử dụng tên tài khoản mới để đăng nhập vào máy tính .
14. Cho phép chơi DVD trong Windows Media Player

Thủ thuật sau cho phép bạn chơi DVD trong Windows Media Player , bạn tìm đến khóa sau :

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter .

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\MediaPlayer\P layer\Settings

Vào View - New chọn String Value , đặt tên cho giá trị này là EnableDVDUI

Nhấn chuột phải vào giá trị này chọn Modify và thiết lập nó thành yes .

Lưu ý : Để nghe nhạc DVD máy tính của bạn phải có ổ đĩa DVD .

15. Đăng ký và gở bỏ tập tin dll , ocx bằng chuột phải

Bạn thường sử dụng lệnh Regsvr32 <tên tập tin .dll hay .ocx> để đăng ký các tập tin .dll , .ocx

hoặc dùng lệnh Regsvr32 /u <tên tập tin .dll hay .ocx> để gở bỏ các tập tin này trong Registry .

Thủ thuật sau sẽ “biến” cách đăng ký và gở bỏ trên , tích hợp dể dàng khi bạn nhấn chuột phải

vào một tập tin .dll hay .ocx nào đó mà không cần phải sử dụng dòng lệnh trên .

Để làm điều này trước tiên bạn mở Notepad lên và chép đoạn mã sau vào Notepad .

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_CLASSES_ROOT\.dll]

"Content Type"="application/x-msdownload"

@="dllfile"

[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile]

@="Application Extension"

[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\Register\command]

@="regsvr32.exe \"%1\""

[HKEY_CLASSES_ROOT\dllfile\Shell\UnRegister\command]

@="regsvr32.exe /u \"%1\""

[HKEY_CLASSES_ROOT\.ocx]

@="ocxfile"

[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile]

@="OCX"

[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\Register\command]

@="regsvr32.exe \"%1\""

[HKEY_CLASSES_ROOT\ocxfile\Shell\UnRegister\command]

@="regsvr32.exe /u \"%1\""

Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là unregdllocx.reg

Tiến hành chạy tập tin này , bây giờ bạn thử nhấn chuột phải vào một tập tin DLL hoặc OCX thử

xem , quá tuyệt phải không nào .
16. Thay đổi tiêu đề Windows Media Player

Bạn có muốn thanh tiêu đề (Title Bar) của chương trình chơi nhạc Windows Media Player hiện ra

dòng chử Windows Media Player provided by <tên của mình> hay không .

Thủ thuật sau đây sẽ giúp bạn được như ý muốn .

Đầu tiên bạn vào Start – Run gỏ regedit . Nhấn nút OK .

Trong Registry Editor bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft

Chọn Edit – New – chọn Key , bạn nhập tên cho khóa này là : WindowsMediaPlayer

Đến đây bạn tiếp tục vào Edit – New chọn String Value bạn đặt tên là : TitleBar .

Nhấn chuột phải vào nó chọn Modify . Trong Value Data , bạn nhập dòng chữ mà bạn muốn hiện

trong thanh tiêu đề (TitleBar) . Đóng Registry và Khởi động lại máy tính .
17. Bảo mật thiết bị lưu trữ UBS trên Windows XP

Với sự phát hành phiên bản Windows XP Service Pack 2 , bây giờ bạn có thể bảo mật cho thiết

bị lưu trữ USB . Ở bản nâng cấp này , người dùng có thể bảo mật cho máy tính của mình , tránh

đánh cắp thông tin ngoài ý muốn .

Trong phiên bản Windows XP Service Pack 2 , người dùng có thể cho phép thiết bị này ở chế độ

Read-Only (chỉ đọc) bằng cách thêm vào một giá trị được chỉ định trong khóa Registry .

Vào Start – Run gỏ regedit và nhấn phím Enter .

Bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Contro l\StorageDevicePolicies

Trong khóa này , ở phần bên phải bạn tìm đến khóa có tên là WriteProtect (DWORD Value)

Nếu Data Value được thiết lập thành 0 , chức năng Write-protect đã được vô hiệu hóa .

Nếu Data Value đựơc thiết lập thành 1 , chức năng này được kích hoạt và thiết bị lưu trữ USB sẽ

được ở trạng thái Read-Only .

Tuy nhiên cách trên chỉ thực hiện đối với Windows XP Service Pack 2 . Vậy trong Windows XP

làm thế nào ta có thể ngăn ngừa người dùng truy cập vào máy tính của mình thông qua thiết bị

lưu trữ USB . Sau đây ta có hai trường hợp như sau :

- Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài trên máy tính của bạn .

Nếu thiết bị lưu trữ USB không được cài đặt trên máy tính của bạn , bạn có thể gán người dùng

hoặc nhóm người dùng vào mục Deny (Từ chối) vào những tập tin sau :

%SystemRoot%\Inf\Usbstor.pnf

%SystemRoot%\Inf\Usbstor.inf

Lưu ý :

%SystemRoot% là thư mục Windows

Thư mục Inf là một thư mục ẩn , để mở nó bạn vào Tools chọn Folder Options .

Đánh dấu kiểm vào mục Show hidden files and folders và nhấn OK .

Người dùng sẽ không thể cài đặt thiết bị lưu trữ USB vào máy tính của bạn . Để gán một người

dùng hay nhóm người dùng ở mục Deny đến hai tập tin Usbstor.pnf và Usbstor.inf , bạn thực

hiện bước sau :

Vào Windows Explorer và khi đó bạn tìm thư mục %SystemRoot%\Inf

Trong thư mục này bạn tìm tập tin có tên là Usbstor.pnf và chọn Properties .

Chọn thanh Security .

Trong danh sách Permissions for Administrators , bạn chọn người dùng hoặc nhóm người

dùng mà bạn thiết lập không cho truy cập USB , tiếp theo bạn đánh dấu mục kiểm ở phần Full

Control trong mục Deny . Nhấn nút OK .

Ở tập tin Usbstor.inf bạn vẩn làm giống như ở tập tin Usbstor.pnf .

- Nếu thiết bị lưu trữ USB được cài đặt trên máy tính của bạn

Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\UsbStor

Ở cửa sổ phía bên phải , bạn tìm giá trị tên là Start . Nhấn chuột phải vào giá trị này và chọn

Modify , trong mục Value Data gỏ 4 và nhấn OK . Thoát khỏi Registry .
18. Thêm Google trên menu Tools và Toolbar trong Internet Explorer

Để thêm Google vào trong menu Tools , thanh ToolBar trong trình duyệt Internet Explorer , bạn

làm như sau :

Trước tiên , bạn tạo một tập tin đặt tên là googlefavicon.ico (kích thước 16x16) .

Tiếp theo bạn mở trình sọan thảo văn bản chẳng hạn như Notepad .

Chép và dán đọan code này vào .

Option Explicit

Dim Title, Response

Title = "Add Google to the Toolbar"

Dim fso, ws, TgtIcon, RegKey

Set ws = CreateObject("WScript.Shell")

Set fso = CreateObject("Scripting.FileSystemObject")

TgtIcon = fso.GetSpecialFolder(0) & "\Web\googlefavicon.ico"

RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40edbdec-

2cbed012baaa}\Icon"

RegKey = "HKLM\SOFTWARE\Microsoft\Internet Explorer\Extensions\{aad080d5-9287-40edbdec-

2cbed012baaa}\HotIcon"

On Error Resume Next

ws.RegWrite TgtIcon

fso.CopyFile "googlefavicon.ico", TgtIcon, True

Dim WSHShell, p

Dim GUID

Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

GUID = "{aad080d5-9287-40ed-bdec-2cbed012baaa}"

p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Interne t Explorer\Extensions\"

WshShell.RegWrite P & GUID & "\ButtonText","XP-Google"

WshShell.RegWrite P & GUID & "\clsid","{1FBA04EE-3024-11d2-8F1F-0000F87ABD16}"

WshShell.RegWrite P & GUID & "\Default Visible","YES"

WshShell.RegWrite P & GUID & "\Exec", "http://www.google.com"

WshShell.RegWrite P & GUID & "\HotIcon",TgtIcon

WshShell.RegWrite P & GUID & "\Icon", TgtIcon

Welcome To VNECHIP
Code:
http://www.vnechip.com
- Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

WshShell.RegWrite P & GUID & "\MenuText","Google"

Set WshShell = Nothing

MsgBox "Google has been added to Internet" & vbCR & " Explorer's Tools Menu and

Toolbar",4096,"Finished!"

Lưu tập tin này với tên là google.vbs , tiến hành chạy tập tin này .
19. Không cho Spyware chiếm quyền điều khiển Home Page

Máy tính của bạn nhiễm Spyware , bạn sử dụng các phần mềm chẳng hạn như Adware SE Pro

hoặc Hijackthis để quét Spyware trên máy tính của bạn . phát hiện thấy có web lạ chiếm quyền

điều khiển trang chủ (Home Page) của bạn trong trình duyệt Internet Explorer .

Mở trình soạn thảo văn bản Note Pad , chép và dán đoạn code này vào .

Option Explicit

Dim WSHShell, RegKey, ValueA, Result

On Error Resume Next

Set WSHShell = CreateObject("WScript.Shell")

RegKey = "HKEY_CURRENT_USER\Software\Policies\Microsoft\Int ernet Explorer\Control

Panel\"

ValueA = WSHShell.RegRead (regkey & "HomePage")

If ValueA = 0 Then 'Change Homepage is Enabled.

Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Enabled]." & _

vbNewLine & "Would you like to Disable?" & _

vbNewLine & "Will lock and Gray it out." & _

vbNewLine & "May need to Log-off for effect.", 36)

If Result = 6 Then 'clicked yes

WSHShell.RegWrite regkey & "HomePage", 1

End If

Else 'Change Homepage is Disabled

Result = MsgBox("Ability to Change Homepage is currently [Disabled]." & _

vbNewLine & "Would you like to Enable?", 36)

If Result = 6 Then 'clicked yes

WshShell.RegDelete "HKCU\Software\Policies\Microsoft\Internet Explorer\Control

Panel\HomePage"

End If

End If

Lưu lại và đặt tên là DisableHomePage.vbs

Để chạy nó , bạn nhấn chuột vào tập tin này và chọn Yes . Logoff để thay đổi có hiệu lực .
20. Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP

Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin

của các User này hay không .

Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer Management tuy nhiên sử dụng tiện

ích này không khả quan cho lắm !

Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào .

Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó .

On Error Resume Next

strComputer = "."

Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2")

Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48)

For Each objItem in colItems

Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType

Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption

Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description

Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled

Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain

Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName

Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate

Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout

Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name

Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable

Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires

Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired

Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID

Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType

Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status

Next
21. Làm thế nào nhận biết USB 2.0 có trên máy tính

Bạn mới vừa mua máy tính , người bán họ nói máy tính của bạn có gắn cổng USB 2.0 .

Còn bạn , “dân mới vào nghề” không biết đâu mà lần , thôi thì tin vào chính mình vậy .

Đoạn code sau sẽ giúp bạn nhận biết được USB 2.0 có cài đặt trên máy tính của bạn hay không .

Mở Notepad chép và dán đọan code này vào . Đặt tên cho nó là testusb.vbs

On Error Resume Next

RegKey = "HKLM\SYSTEM\CurrentControlSet\Enum\USB\ROOT_HUB20 "

CreateObject("WScript.Shell").RegRead(RegKey & "\")

If Err Then

If InStr(LCase(Err.Description), "invalid root") > 0 Then

MsgBox "This computer does not seem to be USB 2 enabled."

Else

MsgBox "This computer appears to be USB 2 enabled."

End If

End If
22. Liệt kê tất cả các ứng dụng đang chạy trong Windows XP bằng dòng lệnh

Bạn có thể sử dụng công cụ WMIC (Windows Management Instrumentation Commandline)

để liệt kê tất cả các bộ xữ lý đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn .

Bạn vào Start – Run gõ CMD và nhấn phím Enter .

Trong cửa sổ Command Prompt , bạn nhập vào dòng lệnh như sau :

WMIC /OUTPUT:C:\ProcessList.txt PROCESS get Caption,CommandLine,Processid

Bây giờ bạn chĩ việc vào ổ đĩa C mở tập tin ProcessList.txt để xem chi tiết các danh sách các

ứng dụng đang chạy trên hệ điều hành Windows XP của bạn .

Hoặc bạn muốn nhận thuộc tính đặc biệt của các ứng dụng này , bạn gỏ vào trong Command

Prompt như sau :

WMIC PROCESS GET Name, Handle, PageFaults

Bạn muốn biết chính xác tập tin Explorer.exe , nó nằm ở đâu , ngày giờ tạo nó .

Bạn gỏ như sau : WMIC PROCESS WHERE (Description="explorer.exe")

Ngoài ra còn có rất nhiều chức năng trong công cụ WMIC đang chờ bạn khám phá .
23. Luôn cho phép hiện nút Hibernate trong Turn Off Computer

Bạn thường sử dụng chức năng Hibernate , tuy nhiên khi sử dụng chức năng này bạn phải đè

phím Shift trong hộp thoại Turn off computer . Để thuận lợi cho công việc của mình , bạn có thể

cho phép nút Hibernate tự động mở khi bạn mở hộp thọai Turn off computer .

Đầu tiên bạn vào Control Panel chọn User Accounts chọn Change the way users logon on or off

tắt chức năng Welcome Screen .

Tiếp theo bạn mở Notepad và gõ vào :

Windows Registry Editor Version 5.00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\ACPI\Parameters]

"AMLIMaxCTObjs"=hex:04,00,00,00

"Attributes"=dword:00000070

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Servic es\ACPI\Parameters\WakeUp]

"FixedEventMask"=hex:20,05

"FixedEventStatus"=hex:00,84

"GenericEventMask"=hex:18,50,00,10

"GenericEventStatus"=hex:10,00,ff,00

Lưu tập tin này và đặt tên cho tập tin này là hiddenturn.reg

24. Mất các biểu tượng trong Programs

Khi bạn vào Start – Programs chọn một biểu tượng để mở một chương trình mình yêu thích

nhưng chỉ thấy dòng chữ (Empty) .

Để khắc phục sự cố này , bạn mở Registry Editor và tìm đến khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Explorer\User

Shell Folders

Bạn tìm đến giá trị Start Menu nhấn chuột phải vào giá trị này , chọn Modify và thiết lập

cho giá trị này là %USERPROFILE%\Start Menu

Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị Common Start Menu và thiết lập cho giá trị này là

%ALLUSERSPROFILE%\Start Menu

Tìm giá trị Common Programs thiết lập cho giá trị này là %ALLUSERSPROFILE%\Start

Menu\Programs

Nếu hai giá trị này bạn không tìm thấy , bạn vào Edit – New chọn Expandable String

Value để thiết lập cho cả hai giá trị trên . Đóng Regedit .

Vào Start – Run gõ REGSVR32 /n /i:U SHELL32 nhấn phím Enter

25. Mất chức năng Start Menu trong Taskbar Properties

Khi bạn mở chức năng Task Bar and Star Menu Properties ở thanh Start Menu , bạn chỉ còn nhìn

thấy chức năng Classic Start Menu .

Còn chức năng Start Menu “biến đi đâu” rồi , thủ thuật sau sẽ giúp bạn khắc phục được tình

trạng này . Mở Registry Editor , bạn tìm đến khóa sau :

HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\Curre ntVersion\Policies\Explorer

Ở phần bên phải , bạn tìm giá trị NoSimpleStartMenu (DWORD Value) và thiết lập cho nó là 0

Logoff và đăng nhập lại .

Cách thứ hai bạn có thể dùng chức năng Group Policy để thay đổi nó .

Vào Start – Run gỏ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Vào User Configuration chọn Administrative

Templates .

Chọn Start menu and Taskbar ở phần bên phải bạn tìm giá trị tên là Force classic Start

Menu và thiết lập cho giá trị này là Not Configured .
26. Đưa các khay đĩa ra bằng một cú nhấp chuột

Máy tính của bạn có rất nhiều ổ đĩa CDROM , ổ nào củng có cả CDR/CDRW đều đủ cả không

thiếu mặt một “nhân tài” nào hết . Mổi lần muốn lấy các ổ đĩa này ra muốn “mệt xĩu” .

Bạn mở Notepad lên và chép đọan mã sau vào :

Set oWMP = CreateObject("WMPlayer.OCX.7" )

Set colCDROMs = oWMP.cdromCollection

if colCDROMs.Count >= 1 then

For i = 0 to colCDROMs.Count - 1

colCDROMs.Item(i).Eject

Next ' cdrom

End If

Lưu tập tin này lại , bạn đặt tên cho tập tin này là cd.vbs
27. Tắt Cảnh Báo Security Center trong Windows XP SP2

Security Center (Trung Tâm Bảo Mật) trong Windows XP SP2 kiểm tra việc thiết lập bảo mật trên

máy tính của bạn (kiểm tra và xác định trạng thái của phần mềm Antivirus được cài đặt) , nó sẽ

gởi cãnh báo qua vùng cãnh báo và nó cho bạn biết tường lữa hay phần mềm Antirivus đó có

phải hàng “xịn” hay không .

Nếu như bạn chạy một phần mềm tường lữa và chương trình diệt virus mà Security Center

không nhận biết được , nó sẽ tiếp tục cãnh báo bạn mổi khi bạn bắt đầu với máy tính của mình .

Để tắt chức năng này , bạn thao tác các bước sau :

Mở Security Center bằng cách vào Start – Run gỏ WSCUI.CPL hoặc bạn nhấn Start – Control

Panel và chọn Security Center . Trong Security Center chọn Change the way Security Center

alerts me và xóa các mục kiểm mà bạn không muốn nhận cãnh báo , khi đó bạn nhấn OK . Hoặc

bạn có thể thực hiện chức năng này qua Registry Editor .

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Security Center

Ở phần bên phải chọn AntiVirusDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho nó giá trị

là 1 .

Ở phần bên phải chọn FirewallDisableNotify (DWORD Value) và thiết lập cho giá trị này là 1

Đóng Regedit và khởi động lại máy tính
28. Thay đổi thông tin đăng ký người dùng trong System Properties

Bạn mới mua máy tính củ về khi bạn mở System Properties bạn sẽ thấy thông tin đăng ký

(Registered to) của một người dùng nào đó . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn điều chỉnh thông tin đăng

ký này rất dể dàng . Bạn mở Notepad của mình và chép đọan mã sau vào :

Option Explicit

Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")

Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg

Dim itemtype

p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\"

n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner")

g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization")

t = "Change Owner and Organization Utility"

cn = InputBox("Type new Owner and click OK", t, n)

If cn <> "" Then

ws.RegWrite p1 & "RegisteredOwner", cn

End If

cg = InputBox("Type new Organization and click OK.", t, g)

If cg <> "" Then

ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg

End If

Lưu lại và đặt tên là changeinfouser.vbs

29. Thêm một số công cụ khi nhấn chuột phải vào My Computer

Bạn có muốn thêm các chức năng có trong hệ điều hành Windows XP chẳng hạn như Control

Panel , Service , Registry Editor , LogOff , Shutdown , Add/Remove Programs , Drive Cleanup ,

System Restore , Device Manager , Reset khi bạn nhấn chuột phải vào My Computer hay không .

Bạn mở trình soạn thảo văn bản Notepad lên sau đó bạn chép và dán đọan mã này vào trong

Notepad .

Đọan mã như sau :

Windows Registry Editor Version 5.00

;Them Control Panel khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\Control Panel\command]

@="rundll32.exe shell32.dll,Control_RunDLL"

;Them Registry Editor khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\regedit]

@=hex(2):52,00,65,00,67,00,69,00,73,00,74,00,72,00 ,79,00,20,00,45,00,64,00,\

69,00,74,00,6f,00,72,00,00,00

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\regedit\command]

@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00 ,25,00,5c,00,72,00,65,\

00,67,00,65,00,64,00,69,00,74,00,2e,00,65,00,78,00 ,65,00,00,00

;Them Add/Remove khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\Add/Remove\command]

Welcome To VNECHIP
Code:
http://www.vnechip.com
- Where People Go To Know

VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online

@="control appwiz.cpl"

;Them Drive Cleanup khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Drive

Cleanup\command]

@="cleanmgr"

;Them Services khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\Services]

@=hex(2):53,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65,00 ,73,00,00,00

"SuppressionPolicy"=dword:4000003c

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\services\command]

@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00 ,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\

00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,6d,00,6d,00 ,63,00,2e,00,65,00,78,00,\

65,00,20,00,2f,00,73,00,20,00,25,00,53,00,79,00,73 ,00,74,00,65,00,6d,00,52,\

00,6f,00,6f,00,74,00,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,00 ,74,00,65,00,6d,00,33,00,\

32,00,5c,00,73,00,65,00,72,00,76,00,69,00,63,00,65 ,00,73,00,2e,00,6d,00,73,\

00,63,00,20,00,2f,00,73,00,00,00

;Them System Restore khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}\shell\System

Restore\command]

@=hex(2):25,00,77,00,69,00,6e,00,64,00,69,00,72,00 ,25,00,5c,00,73,00,79,00,73,\

00,74,00,65,00,6d,00,33,00,32,00,5c,00,72,00,65,00 ,73,00,74,00,6f,00,72,00,\

65,00,5c,00,72,00,73,00,74,00,72,00,75,00,69,00,2e ,00,65,00,78,00,65,00,00,\

00

;Them Device Manager khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\DevMgr]

@="Device Manager"

[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Classes\CLSID\{20D04FE 0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\DevMgr\command]

@="mmc.exe %%SYSTEMDRIVE%%\\WINDOWS\\SYSTEM32\\devmgmt.msc"

;Them LogOff khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\[LogOff]\command]

@="shutdown -l -f -t 5"

;Them Reset khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\[Reboot]\command]

@="shutdown -r -f -t 5"

;Them Shutdown khi nhan chuot phai o My Computer

[HKEY_CLASSES_ROOT\CLSID\{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-

08002B30309D}\shell\[Shutdown]\command]

@="shutdown -s -f -t 5"

Bây giờ bạn lưu lại với tên là addonmycomputer.reg

Tiến hành chạy tập tin này , thật tuyệt khi có các công cụ hổ trợ được thêm vào khi bạn nhấn

phím phải chuột và chọn My Computer .
30. Trình diển tất cả các loại Font thông qua Microsoft Word

Đọan mã sau sẽ sử dụng Microsoft Word để hiển thị các font chữ được cài đặt trên máy tính của

bạn . Nó sẽ hiển thị tên của font chữ , câu chữ hoa và câu chữ thường , các số từ 0 đến 9 nhờ

đó mà người dùng có thể nhận biết các lọai font chữ trên máy tính của mình rất dể dàng mà

không sử dụng bất cứ phần mềm xem font chữ hổ trợ nào .

Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :

dim w

set w = createobject("word.application")

w.visible = true

dim d

set d = w.documents.add

dim iFonts

iFonts = w.fontnames.count

dim i

for i = 1 To iFonts

d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf

d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf

d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf

d.content.insertafter "0913722650 0919324832 0913696000 0913650651" & vbcrlf

next

dim rngParagraphs

for i = 1 To iFonts * 4

if (i + 3) mod 4 = 0 then

set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end)

rngParagraphs.select

w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1)

end if

next

msgbox "Ket Thuc"

Lưu tập tin này lại và đặt tên là viewallfont.vbs

16/2/11

Cách tạo thư trộn trong Microsoft Word

Xin giới thiệu cho các bạn cách trộn thư trong MS-Word 2003
Bước 1: Đầu tiên các bạn tạo một giấy mời có dạng như sau:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Đơn xin việc
Kính gửi:...........
Tôi tên:............
Sau đó lưu lại với tên GIAYMOI
Bước 2: Tạo một danh sách bằng cách tạo bảng:
Table->Insert Table
Tạo bảng gồm các hàng và các cột, sau đó nhập liệu vào cho bảng này.
Lưu lại với tên là DANHSACH
Bước 3: Mở lại GIAYMOI
Bước 4: Mở thanh công cụ Table and Border ra
View->Toolbar->Mail merge
-        Nhấp vào biểu tượng thứ hai từ bên trái của thanh này Open Data Source
-       mở DANHSACH ra.
-       Chọn biểu tượng thứ 6 (từ bên trái sang) của thanh Mail merge, sau đó chọn các trường cần chèn vào các chỗ chấm chấm trong giấy mời và chèn cho đến hết các chỗ.....
Bước 5: Nhấp vào biểu tượng thứ tư (tính từ bên phải sang) của thanh Mail Merge và nhấn OK để đồng ý.
Chúc các bạn thành công!